Mỹ là thị trường NK lớn nhất bạch tuộc của Nhật Bản, chiếm 46,3%, tiếp đó là Hồng Kông (Trung Quốc) và Hàn Quốc lần lượt chiếm 13,8% và 12%. Mỗi năm Nhật Bản XK khoảng 1,5 nghìn tấn bạch tuộc. XK bạch tuộc của Nhật Bản có xu hướng giảm dần từ năm 2015 đến nay, từ 1.611 tấn năm 2015 xuống còn 1.278 tấn năm 2019.
Năm 2019, XK bạch tuộc của Nhật Bản đạt 1.278 tấn, giảm 17,5% so với năm 2018 với giá FOB XK trung bình đạt 1.611 yên/kg.
Các sản phẩm bạch tuộc XK chủ yếu của Nhật Bản gồm bạch tuộc tươi/sống/đông lạnh/chế biến trong đó bạch tuộc chế biến chiếm tỷ trọng cao nhất 25% tổng các sản phẩm bạch tuộc XK của Nhật Bản.
Nhật Bản chủ yếu XK bạch tuộc tươi/sống sang Hàn Quốc. Trong khi Trung Quốc là thị trường NK lớn nhất bạch tuộc đông lạnh của Nhật Bản. Mỹ là thị trường NK bạch tuộc chế biến lớn nhất của Nhật Bản. XK các sản phẩm bạch tuộc của Nhật Bản sang các thị trường này đều giảm trong năm 2019.
Xuất khẩu bạch tuộc của Nhật Bản (Nguồn: Bộ Tài chính Nhật Bản)
|
Sản phẩm
|
Thị trường
|
2019
|
2018
|
KL (tấn)
|
Giá FOB (yên/kg)
|
KL (tấn)
|
Giá FOB (yên/kg)
|
Tươi-sống
|
Hàn Quốc
|
20
|
918
|
0
|
-
|
Tổng XK bạch tuộc (tươi-sống)
|
21
|
1.024
|
2
|
2.937
|
Đông lạnh
|
Hàn Quốc
|
4
|
446
|
16
|
718
|
Trung Quốc
|
164
|
764
|
345
|
784
|
Đài Loan
|
3
|
2.123
|
4
|
2.149
|
Hồng Kông
|
2
|
2.213
|
9
|
2.326
|
Việt Nam
|
126
|
996
|
91
|
1.013
|
Thái Lan
|
13
|
818
|
3
|
1.487
|
Canada
|
7
|
1.620
|
19
|
2.098
|
Mỹ
|
64
|
2.370
|
119
|
2.386
|
Tổng XK bạch tuộc (đông lạnh)
|
390
|
1.164
|
613
|
1.217
|
Sản phẩm chế biến
|
Hàn Quốc
|
147
|
1.079
|
197
|
1.059
|
Đài Loan
|
66
|
1.372
|
49
|
1.348
|
Hồng Kông
|
90
|
1.628
|
133
|
1.765
|
Singapore
|
45
|
1.710
|
36
|
1.781
|
Malaysia
|
21
|
1.711
|
31
|
1.613
|
Canada
|
58
|
2.173
|
57
|
2.176
|
Mỹ
|
319
|
2.274
|
335
|
2.351
|
Tổng XK bạch tuộc (chế biến)
|
867
|
1.827
|
936
|
1.822
|
Tổng XK (tươi/sống/đông lạnh/chế biến)
|
1.278
|
1.611
|
1.550
|
1.585
|